Viết các phân số sau thành hỗn số
\(\frac{7}{9};\frac{5}{15};\frac{7}{29};\frac{5}{23}\)
Chuyển các hỗn số sau thành phân số :
\(2\frac{2}{4}\); \(5\frac{1}{10}\); \(1\frac{1}{2}\)
\(2\frac{2}{4}=\frac{2.4+2}{4}=\frac{10}{4}\)
\(5\frac{1}{10}=\frac{5.10+1}{10}=\frac{51}{10}\)
\(1\frac{1}{2}=\frac{1.2+1}{2}=\frac{3}{2}\)
\(2\frac{2}{4}=\frac{10}{4}\) ; \(5\frac{1}{10}=\frac{51}{10}\) ; \(1\frac{1}{2}=\frac{3}{2}\)
\(2\frac{2}{4}=\frac{2.4+2}{4}=\frac{10}{4}=\frac{5}{2}\)
\(5\frac{1}{10}=\frac{5.10+1}{10}=\frac{51}{10}\)
\(1\frac{1}{2}=\frac{1.2+1}{2}=\frac{3}{2}\)
1. Liệt kê các phần tử của tập hợp P các số nguyên \(x\)sao cho \(0\le\frac{x}{5}< 2\)
2. Tìm \(x\)nguyên để phân số sau là số nguyên \(\frac{13}{x-15}\)
3. Cho B= \(\frac{12}{\left(2.4\right)^2}+\frac{20}{\left(4.6\right)^2}+...+\frac{388}{\left(96.98\right)^2}+\frac{396}{\left(98.100\right)^2}\). Hãy so sánh \(B\)với \(\frac{1}{4}\)
4. Tìm số nguyên \(x\)sao cho: \(\frac{x-2}{27}+\frac{x-3}{26}+\frac{x-4}{25}+\frac{x-5}{24}+\frac{x-44}{5}=1\)
5. Tìm các số nguyên dương \(x,y\)thỏa mãn:\(\frac{x}{2}+\frac{x}{y}-\frac{3}{2}=\frac{10}{y}\)
6. Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n+8\)chia hết cho \(n+7\)
7. Tìm phân số lớn nhất sao cho khi chia các phân số \(\frac{28}{15};\frac{21}{10};\frac{49}{84}\)cho nó ta đều được thương là các số tự nhiên
8. Cho phân số A= \(\frac{-3}{n-3}\left(n\inℤ\right)\)
a) Tìm số nguyên \(n\)để \(A\)là phân số
b) Tìm số nguyên \(n\)để \(A\)là số nguyên
9.Tìm các số nguyên \(x\)sao cho phân số \(\frac{4}{1-3x}\)có giá trị là số nguyên
10. Tìm tập hợp các số nguyên \(a\)là bội của 3:
\((\frac{-25}{12}.\frac{7}{29}+\frac{-25}{12}.\frac{22}{29}).\frac{12}{5}< a\le2\frac{1}{3}+3\frac{2}{3}\)
Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân:
\(123\frac{33}{10000}=..........\) \(123456\frac{234}{10000}\) =......?
Viết các phân số sau thành các phân số có tử số bằng nhau:
A) 5 phần 8 và 7 phần 10
B) 9 phần 14 và 12 phần 13
a)\(\frac{35}{56}\)và \(\frac{35}{50}\)
b)\(\frac{36}{56}\)và \(\frac{36}{39}\)
Nhớ k cho mik nha ...
A) \(\frac{35}{56}\)và \(\frac{35}{50}\)
B) \(\frac{36}{56}\) và \(\frac{36}{39}\)
k cho mình nhaa <3
viết dưới dạng phân số với mẫu dương ( đối cới phân số có mẫu âm ) và quy đồng mẫu số các phân số : \(\frac{3}{44}\), \(\frac{-11}{18}\), \(\frac{5}{-36}\)
giúp mình với nhé 9 k bài này
Ta có : MSC : 396
\(\frac{3}{44}=\frac{3\cdot9}{44\cdot9}=\frac{27}{396}\)
\(\frac{-11}{18}=\frac{-11\cdot22}{18\cdot22}=\frac{-242}{396}\)
\(\frac{5}{-36}=\frac{-5}{36}=\frac{-5\cdot11}{36\cdot11}=\frac{-55}{396}\)
viết số 130 dưới dạng tổng 3 số hạng , các số đó tỉ lệ với \(\frac{3}{5};1\frac{3}{4};0,9\). Tìm mỗi số
đề thi violympic lớp 7 vòng 11 cấp trường
Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 >\(\frac{3}{7}\)
và <\(\frac{5}{8}\)
Viết phân số \(\frac{1}{5}\)thành tổng của ba phân số Ai Cập khác nhau.
Bài làm
Ta có: \(\frac{1}{5}=\frac{3}{15}\)
Do đó: \(\frac{1}{5}=\frac{3}{15}=\frac{1}{15}+\frac{1}{15}+\frac{1}{15}\)
Vậy ba phân số Ai Cập khác nhau là \(\frac{1}{15},\frac{1}{15},\frac{1}{15}\)
# Chúc bạn học tốt #
Quy đồng mẫu số rồi so sánh tử số các phân số và kết luận:
a) So sánh : \(\frac{2}{5};\frac{4}{7};\frac{5}{8}\)
b) So sánh : \(\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{6}{7}\)
a, QUY ĐỒNG PHÂN SỐ :
MSC=280
\(\frac{2}{5}\)\(=\)\(\frac{112}{280}\)
\(\frac{4}{7}\)\(=\)\(\frac{160}{280}\)
\(\frac{5}{8}\)\(=\)\(\frac{175}{280}\)
mà \(\frac{112}{280}\)\(< \)\(\frac{160}{280}\)\(< \)\(\frac{175}{280}\)\(=>\)\(\frac{2}{5}\)\(< \)\(\frac{4}{7}\)\(< \)\(\frac{5}{8}\)
k cho anh nha anh mỏi tay quá lên chỉ làm dc câu a tý làm câu b sau